Tỉnh Nghệ An có bao nhiêu huyện, xã, thành phố 2025

Admin

01 Thành phố, 02 Thị xã và 17 Huyện

15

Nghệ An là một tỉnh phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Giáp Hà Tĩnh, Biển Đông, Thanh Hóa, có biên giới với tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Borikhamxay của Lào. Tổng diện tích của Nghệ An là 16.493,70 km², rộng lớn nhất Việt Nam. Dân số khoảng 3.327.791 người, xếp thứ 4 toàn quốc. Về mặt hành chính, Nghệ An được chia thành 20 đơn vị cấp quận huyện, trong đó bao gồm 01 thành phố, 02 thị xã và 17 huyện.

Danh sách các huyện của tỉnh Nghệ An

Tỉnh Nghệ An được chia thành 21 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố, 3 thị xã và 17 huyện. Trong đó, Huyện Tương Dương có diện tích lớn nhất và Thành phố Vinh có dân số đông đúc nhất.

#Quận HuyệnDân số (người)
1Thành phố Vinh580.669
2Huyện Diễn Châu312.506
3Huyện Yên Thành301.635
4Huyện Quỳnh Lưu276.259
5Huyện Thanh Chương240.808
6Huyện Nghi Lộc218.005
7Huyện Đô Lương204.170
8Huyện Nam Đàn164.634
9Huyện Tân Kỳ147.257
10Huyện Nghĩa Đàn140.515
11Huyện Quỳ Hợp134.154
12Huyện Hưng Nguyên124.245
13Huyện Anh Sơn116.922
14Thị xã Hoàng Mai113.360
15Huyện Kỳ Sơn80.288
16Huyện Tương Dương77.830
17Huyện Con Cuông75.168
18Huyện Quế Phong71.940
19Thị xã Thái Hòa66.127
20Huyện Quỳ Châu57.813

Bản đồ các huyện của tỉnh Nghệ An

Bản đồ các huyện của tỉnh Nghệ An mới nhất

Download danh sách các huyện của Tỉnh Nghệ An

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Nghệ An. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Danh sách các huyện của tỉnh Nghệ An

Danh sách các phường, xã của tỉnh Nghệ An

Dưới 20 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Nghệ An có tổng cộng 412 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 362 xã, 33 phường và 17 thị trấn.

Thành phố Vinh

Thành phố Vinh được thành lập vào năm 1963, có diện tích 166,22 km² và dân số 580.669 người. Thành phố bao gồm 24 phường và 9 xã, cụ thể là:

  • Phường: Bến Thủy, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hà Huy Tập, Hưng Bình, Hưng Dũng, Hưng Đông, Hưng Lộc, Hưng Phúc, Lê Lợi, Nghi Đức, Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Phú, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy, Quán Bàu, Quang Trung, Thu Thủy, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân.
  • : Hưng Chính, Hưng Hòa, Nghi Ân, Nghi Kim, Nghi Liên, Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ.

Thị xã Hoàng Mai

Thị xã Hoàng Mai được thành lập vào năm 2013, có diện tích 113,36 km² và dân số 113.360 người. Thị xã bao gồm 5 phường và 5 xã, cụ thể là:

  • Phường: Mai Hùng, Quỳnh Dị, Quỳnh Phương, Quỳnh Thiện, Quỳnh Xuân.
  • : Quỳnh Lập, Quỳnh Liên, Quỳnh Lộc, Quỳnh Trang, Quỳnh Vinh.

Thị xã Thái Hòa

Thị xã Thái Hòa được thành lập vào năm 2007, có diện tích 135,14 km² và dân số 66.127 người. Thị xã bao gồm 4 phường và 5 xã, cụ thể là:

  • Phường: Hòa Hiếu, Long Sơn, Quang Phong, Quang Tiến.
  • : Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Tiến, Tây Hiếu.

Huyện Anh Sơn

Huyện Anh Sơn được thành lập vào năm 1963, có diện tích 592,5 km² và dân số 116.922 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 18 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Kim Nhan (huyện lỵ).
  • : Bình Sơn, Cẩm Sơn, Cao Sơn, Đức Sơn, Hoa Sơn, Hội Sơn, Hùng Sơn, Khai Sơn, Lạng Sơn, Lĩnh Sơn, Long Sơn, Phúc Sơn, Tam Đỉnh, Tào Sơn, Thành Sơn, Thọ Sơn, Tường Sơn, Vĩnh Sơn.

Huyện Con Cuông

Huyện Con Cuông có diện tích 1.680,20 km² và dân số 75.168 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Trà Lân (huyện lỵ).
  • : Bình Chuẩn, Cam Lâm, Châu Khê, Chi Khê, Đôn Phục, Lạng Khê, Lục Dạ, Mậu Đức, Môn Sơn, Thạch Ngàn, Yên Khê.

Huyện Diễn Châu

Huyện Diễn Châu được thành lập vào năm 1977, có diện tích 331,62 km² và dân số 312.506 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 31 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Diễn Thành (huyện lỵ).
  • : Diễn An, Diễn Cát, Diễn Đoài, Diễn Đồng, Diễn Hoa, Diễn Hoàng, Diễn Hồng, Diễn Kim, Diễn Kỷ, Diễn Lâm, Diễn Liên, Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Mỹ, Diễn Nguyên, Diễn Phong, Diễn Phú, Diễn Phúc, Diễn Tân, Diễn Thái, Diễn Thịnh, Diễn Thọ, Diễn Trường, Diễn Trung, Diễn Vạn, Diễn Yên, Hạnh Quảng, Hùng Hải, Minh Châu, Ngọc Bích, Xuân Tháp.

Huyện Đô Lương

Huyện Đô Lương được thành lập vào năm 1963, có diện tích 350,43 km² và dân số 204.170 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 31 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Đô Lương (huyện lỵ).
  • : Bạch Ngọc, Bắc Sơn, Bài Sơn, Bồi Sơn, Đà Sơn, Đại Sơn, Đặng Sơn, Đông Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hiến Sơn, Hòa Sơn, Hồng Sơn, Lạc Sơn, Lưu Sơn, Minh Sơn, Mỹ Sơn, Nam Sơn, Nhân Sơn, Quang Sơn, Tân Sơn, Thái Sơn, Thịnh Sơn, Thuận Sơn, Thượng Sơn, Tràng Sơn, Trù Sơn, Trung Sơn, Văn Sơn, Xuân Sơn, Yên Sơn.

Huyện Hưng Nguyên

Huyện Hưng Nguyên được thành lập vào năm 1469, có diện tích 159,2 km² và dân số 124.245 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 14 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Hưng Nguyên (huyện lỵ).
  • : Châu Nhân, Hưng Đạo, Hưng Lĩnh, Hưng Nghĩa, Hưng Tây, Hưng Thành, Hưng Trung, Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Long Xá, Phúc Lợi, Thịnh Mỹ, Thông Tân, Xuân Lam.

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn có diện tích 2.095 km² và dân số 80.288 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Mường Xén (huyện lỵ).
  • : Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Na Ngoi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn.

Huyện Nam Đàn

Huyện Nam Đàn được thành lập vào năm 1875, có diện tích 293,9 km² và dân số 164.634 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Nam Đàn (huyện lỵ).
  • : Hùng Tiến, Khánh Sơn, Kim Liên, Nam Anh, Nam Cát, Nam Giang, Nam Hưng, Nam Kim, Nam Lĩnh, Nam Thanh, Nam Xuân, Nghĩa Thái, Thượng Tân Lộc, Trung Phúc Cường, Xuân Hòa, Xuân Hồng.

Huyện Nghi Lộc

Huyện Nghi Lộc được thành lập vào năm 1894, có diện tích 347,7 km² và dân số 218.005 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 22 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Quán Hành (huyện lỵ).
  • : Diễn Hoa, Khánh Hợp, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Đồng, Nghi Hưng, Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Long, Nghi Mỹ, Nghi Phương, Nghi Quang, Nghi Thạch, Nghi Thiết, Nghi Thuận, Nghi Tiến, Nghi Trung, Nghi Vạn, Nghi Văn, Nghi Xá, Nghi Yên, Thịnh Trường.

Huyện Nghĩa Đàn

Huyện Nghĩa Đàn được thành lập vào năm 1840, có diện tích 617,55 km² và dân số 140.515 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 19 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Nghĩa Đàn (huyện lỵ).
  • : Nghĩa An, Nghĩa Bình, Nghĩa Đức, Nghĩa Hội, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Mai, Nghĩa Minh, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thành, Nghĩa Thọ, Nghĩa Trung, Nghĩa Yên.

Huyện Quế Phong

Huyện Quế Phong có diện tích 1.890,32 km² và dân số 71.940 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Kim Sơn (huyện lỵ).
  • : Cắm Muộn, Châu Kim, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Mường Nọc, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ.

Huyện Quỳ Châu

Huyện Quỳ Châu có diện tích 1.058,04 km² và dân số 57.813 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Tân Lạc (huyện lỵ).
  • : Châu Bính, Châu Bình, Châu Hạnh, Châu Hoàn, Châu Hội, Châu Nga, Châu Phong, Châu Thắng, Châu Thuận, Châu Tiến, Diên Lãm.

Huyện Quỳ Hợp

Huyện Quỳ Hợp được thành lập vào năm 1963, có diện tích 941,28 km² và dân số 134.154 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Quỳ Hợp (huyện lỵ).
  • : Bắc Sơn, Châu Cường, Châu Đình, Châu Hồng, Châu Lộc, Châu Lý, Châu Quang, Châu Thái, Châu Thành, Châu Tiến, Đồng Hợp, Hạ Sơn, Liên Hợp, Minh Hợp, Nam Sơn, Nghĩa Xuân, Tam Hợp, Thọ Hợp, Văn Lợi, Yên Hợp.

Huyện Quỳnh Lưu

Huyện Quỳnh Lưu được thành lập vào năm 1831, có diện tích 445,1 km² và dân số 276.259 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 24 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Cầu Giát (huyện lỵ).
  • : An Hòa, Bình Sơn, Minh Lương, Ngọc Sơn, Phú Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Châu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Đôi, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu, Quỳnh Lâm, Quỳnh Sơn, Quỳnh Tam, Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Thanh, Quỳnh Thắng, Quỳnh Văn, Quỳnh Yên, Tân Sơn, Tân Thắng, Thuận Long, Văn Hải.

Huyện Tân Kỳ

Huyện Tân Kỳ có diện tích 729,2 km² và dân số 147.257 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 19 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Tân Kỳ (huyện lỵ).
  • : Bình Hợp, Đồng Văn, Giai Xuân, Hoàn Long, Hương Sơn, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Đồng, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hành, Nghĩa Phúc, Nghĩa Thái, Phú Sơn, Tân An, Tân Hợp, Tân Hương, Tân Phú, Tân Xuân, Tiên Kỳ.

Huyện Thanh Chương

Huyện Thanh Chương được thành lập vào năm 1984, có diện tích 1.228,30 km² và dân số 240.808 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 28 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Dùng (huyện lỵ).
  • : Cát Văn, Đại Đồng, Đồng Văn, Hạnh Lâm, Kim Bảng, Mai Giang, Minh Sơn, Minh Tiến, Ngọc Lâm, Ngọc Sơn, Phong Thịnh, Thanh An, Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Lâm, Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Ngọc, Thanh Phong, Thanh Quả, Thanh Sơn, Thanh Thịnh, Thanh Thủy, Thanh Tiên, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Xuân Dương.

Huyện Tương Dương

Huyện Tương Dương có diện tích 2.820 km² và dân số 77.830 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Thạch Giám (huyện lỵ).
  • : Hữu Khuông, Lượng Minh, Lưu Kiền, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Đình, Tam Hợp, Tam Quang, Tam Thái, Xá Lượng, Xiêng My, Yên Hòa, Yên Na, Yên Thắng, Yên Tĩnh.

Huyện Yên Thành

Huyện Yên Thành có diện tích 551,92 km² và dân số 301.635 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 31 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Hoa Thành (huyện lỵ).
  • : Bắc Thành, Bảo Thành, Đô Thành, Đông Thành, Đồng Thành, Đức Thành, Hậu Thành, Hoa Thành, Kim Thành, Lăng Thành, Liên Thành, Long Thành, Mã Thành, Minh Thành, Mỹ Thành, Nam Thành, Phú Thành, Phúc Thành, Quang Thành, Sơn Thành, Tân Thành, Tăng Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Thọ Thành, Tiến Thành, Trung Thành, Văn Thành, Vân Tụ, Viên Thành, Vĩnh Thành, Xuân Thành.

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Nghệ An được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của Tỉnh, wikipedia và các nguồn tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: info@.